Thứ Tư, 4 tháng 12, 2013

Chọn màu sắc hợp cùng bản mạng của bạn (theo tuổi tác, năm sinh)


Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sắc trang phủ phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, tương trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản số từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc trang phục sao cho phù hợp với ý kiến của quy luật phong thủy là việc bạn thành thử cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.

thiet ke noi that biet thu dep


color feng shui Chọn màu sắc hợp với bản số của bạn (theo tuổi tác, năm sinh)


Quy luật âm dương – ngũ hành


Âm dương – Ngũ hành chính là nhận thức của người xưa về bản chất và quy luật vận động của thế giới. Ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi hành vừa biểu thị về tính chất, sự vận động biến đổi, vừa biểu hiện vị trí trong không gian. Bất cứ một sự vật, hiện tượng nào đó trong thiên nhiên hay trong từng lớp đều có thể quy về một hành nhất định và cũng đều ẩn chứa nguyên tố âm dương.


Ví dụ: Về người, căn cứ vào tuổi mà người ta thi thể định một người nào đó ứng với hành nào và gọi là mạng. Chẳng hạn, người tuổi Tân Mão tương ứng với hành Mộc (mạng Mộc). Về phương, phương Bắc ứng với hành Thủy, phương Nam ứng với hành Hỏa, phương Đông tương ứng với hành Mộc, Phương Tây ứng với hành Kim, trung ương (trung tâm) ứng với hành Thổ. Về màu, màu Đen tương ứng với hành Thủy, màu Đỏ ứng với hành Hỏa, màu Xanh ứng với hành Mộc, màu Trắng ứng với hành Kim, màu Vàng ứng với hành Thổ…


Giữa các hành luôn có sự tương hỗ, hoặc kìm hãm lẫn nhau tạo thành mối quan hệ tương sinh, tương khắc. Quan hệ tương đâm ra là hành này làm cơ sở cho hành kia hình thành, phát triển như Mộc hoá Hỏa, Hỏa đâm ra Thổ, Thổ đâm Kim, Kim hoá Thủy, Thủy đâm Mộc (cây cháy hoá lửa; lửa đốt man di đánh vật thành tro, thành đất; kim khí hình thành trong đất; kim khí nung nóng chảy thành dạng lỏng; nước nuôi cây).


Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế, gây trở ngại cho hành kia. Đó là Thủy khắc Hỏa, Hỏa tự khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc tự khắc Thổ, Thổ tự khắc Thủy (nước dập tắt lửa; lửa làm chảy kim loại; kim loại cắt được cây; cây hút chất màu của đất; đất ngăn nước).


Nếu bạn quan tâm đến thuật phong thủy, nên lưu ý khi chọn màu sắc trang phục


Tương sinh, tương khắc trong màu sắc trang phục


Trên cơ sở nhận thức về thạch sùng quan hệ tương sinh, tương tự khắc như trên, người xưa xử lý các thằn lằn quan hệ giữa mình với thế giới chung quanh sao cho có lợi nhất , nghĩa là hướng tới mối quan hệ tương sinh, sự hài hòa và tránh thằn lằn quan hệ tương khắc. Việc chọn lọc màu sắc trang phục cho hợp với tuổi cũng chính là như vây. Cụ thể, màu sắc của đấu vật cần ứng với hành có thạch sùng quan hệ tương đâm ra với hành đeo đuổi của người dùng.


Mạng Kim


- Màu tương sinh: Hãy chọn cho mình những bộ cánh mê hoặc phụ kiện có màu vàng rạng rỡ huyễn hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) đâm Kim và chủ nhân số Kim cho nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.


- Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là cho nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, bởi vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì tự khắc Kim.


- Gồm các tuổi: Nhâm Thân – 1932, Ất Mùi – 1955, Giáp Tý – 1984, Quý Dậu – 1933, Nhâm Dần – 1962, Ất Sửu – 1985, Canh Thìn – 1940, Quý Mão – 1963, Tân Tỵ – 1941, Canh Tuất – 1970, Giáp Ngọ – 1954, Tân Hợi – 1971


Màu sắc những phụ kiện này rất hợp với mạng Kim


Mạng Mộc


- Màu tương sinh: Thực tế, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu bản mệnh của họ và những bộ trang phủ phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen mê hoặc xanh đen – biểu trưng cho hành Thủy – do Thủy sinh Mộc.


- Màu tương khắc: Người mạng Mộc cho nên kiêng màu trắng vì chưng màu trắng biểu trưng cho hành Kim mà Kim thì tự khắc Mộc. Nếu lỡ yêu thích màu trắng, Mộc hãy phối thêm với các phụ kiện có màu sắc khác để giảm bớt sự tương khắc.


- Gồm các tuổi: Nhâm Ngọ – 1942, Kỷ Hợi – 1959, Mậu Thìn – 1988, Quý Mùi – 1943, Nhâm Tý – 1972, Kỷ Tỵ – 1989, Canh Dần – 1950, Quý Sửu – 1973, Tân Mão – 1951, Canh Thân – 1980, Mậu Tuất – 1958, Tân Dậu – 1981


Mệnh Mộc cho nên chọn màu xanh huyễn hoặc xanh đen hơn là sắc trắng


Mạng Thủy


- Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy thống nhất với đen. Ngoài ra, những bộ trang phục, phụ kiện màu trắng cũng sẽ rất hợp với bản số phận của bạn đấy bởi chưng Kim sẽ sinh Thủy.


- Màu tương khắc: Theo quan hệ tương tự khắc thì Thổ là hành tự khắc hành Thủy, bởi chưng thế, bạn hãy tránh sử dụng trang phục mê hoặc phụ kiện có màu vàng và vàng đất.


- Gồm các tuổi: Bính Tý – 1936, Quý Tỵ – 1953, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, Ất Mão – 1975


Phụ kiện màu đen hoặc trắng sẽ làm cân đối sắc màu trên cơ thể người số Thủy


Mạng Hỏa


- Màu tương sinh: Một chiếc váy có màu xanh nhẹ nhõm sẽ khiến ngày đầu xuân của bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh (Mộc hoá Hỏa). Đặc biệt, nếu có làn da trắng, tươi tắn bạn có trạng thái chọn màu đỏ hoặc hồng (màu bản số mệnh của Hỏa) để luôn luôn nổi trội giữa mùa xuân mới.


- Màu tương khắc: Ngày đầu xuân, chắc hẳn bạn cũng chẳng muốn “đen cả năm” thành ra ắt sẽ tránh trang phủ phục đen. Tuy nhiên, điều này thành ra được lưu ý luôn luôn do mạng Hỏa cũng tương tự khắc với màu đen biểu trưng cho hành Thủy (Thủy tự khắc Hỏa).


- Gồm danh thiếp tuổi: Giáp Tuất – 1934, Đinh Dậu – 1957, Bính Dần – 1986, Ất Hợi – 1935, Giáp Thìn – 1964, Đinh Mão – 1987, Mậu Tý – 1948, Ất Tỵ – 1965, Kỷ Sửu – 1949, Mậu Ngọ – 1978, Bính Thân – 1956, Kỷ Mùi – 1979


Mạng Thổ


- Màu tương sinh: Người mạng Thổ có khá nhiều sự lựa chọn màu cho trang phục trong ngày đầu năm mới. Bởi gia tộc rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa đâm ra Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính thị là màu bản số mệnh của Thổ cho nên càng tốt hơn.


- Màu tương khắc: Người mạng Thổ nên tránh sử dụng màu xanh trong trang phủ phục bởi Mộc khắc Thổ.


- Gồm có danh thiếp tuổi: Mậu Dần – 1938, Tân Sửu – 1961, Canh Ngọ – 1990, Kỷ Mão – 1939, Mậu Thân – 1968, Tân Mùi – 1991, Bính Tuất – 1946, Kỷ Dậu – 1969, Đinh Hợi – 1947, Bính Thìn – 1976, Canh Tý – 1960, Đinh Tỵ – 1977


Màu đỏ và hồng rất hợp với số phận Thổ


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét